Mục Lục Nội Dung
Bài viết này mình sẽ thường xuyên cập nhật MÃ BƯU CHÍNH (hay còn gọi là ZIP-CODE, Zip Postal Code, Postal Code, mã bưu điện…) mới nhất của 63 tỉnh thành Việt Nam để các bạn tiện hơn trong việc tra cứu.
Mã bưu chính này là thông tin rất cần thiết khi bạn thực hiện đăng ký các tài khoản/ dịch vụ nước ngoài. Hoặc là để nhận bưu phẩm từ nước ngoài gửi về…
#1. Mã bưu chính (Zipcode) là gì?
Mã bưu chính là một hệ thống mã được quy định bởi liên hiệp bưu chính toàn cầu. Mã này bao gồm một chuỗi các ký tự (bao gồm một dãy số, chữ, hoặc là cả số và chữ).
Mã bưu chính giúp dễ dàng định vị khi chuyển thư, bưu phẩm với mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư tín hoặc bưu phẩm đó. Hay nói dễ hiểu hơn là để để xác định địa chỉ của người nhận bưu phẩm một cách nhanh chóng hơn.
Nếu bạn để ý thì trên các bức thư hoặc là bưu phẩm đều có thêm mã Zip-code. Vậy tại sao người ta phải ghi thêm mã Zip-code này vào làm gì? trong khi trên thư/bưu phẩm đó đã có đầy đủ thông tin liên hệ rồi?
Vâng, câu trả lời là để nhân viên bưu điện họ dễ dàng quản lý bằng máy móc hơn. Nhờ vào mã Zipcode này mà đơn vị giao hàng họ dễ dàng kiểm soát hàng, rồi dễ dàng tính phụ phí đối với từng vùng/ miền (nếu có).
Và thông qua mã Zipcode này thì người gửi hàng, người giao hàng và người mua hàng có thể định vị, kiểm tra hàng của mình đã đi đến đâu, bao lâu nữa thì hàng sẽ đến nơi….
Hoặc là khi bạn đăng ký các tài khoản US (như Paypal hoặc Payoneer…) thì bạn cũng sẽ phải sử dụng đến mã Zipcode này.
data-full-width-responsive="true"
Một vài lĩnh vực rất hay dùng đến mã Zipcode này đó là: Dịch vụ vận chuyển, dịch vụ Email, Marketing (ví dụ như khi bạn chạy quảng cáo trên Facebook, Google..), E-Commerce & MMO hoặc bạn đang làm trong mảng Tiền điện tử (Cryptocurrency)…
#2. Cấu trúc của Mã bưu chính
Mã bưu chính của các tỉnh thành Việt Nam bao gồm một dãy số gồm 6 chữ số, ví dụ như Hà Nội là 100000
NOTE: Nhưng tất nhiên là mỗi Quận/ Phường sẽ lại có nhiều Mã bưu chính tương ứng với các điểm Bưu điện khác nhau. Ví dụ một vài Mã bưu chính của Quận Cầu Giấy là: Bưu cục cấp 2 Cầu Giấy (122000) hay là Bưu cục cấp 3 Hoàng Quốc Việt (122300)…..
- 2 số đầu tiên: Để xác định tên tỉnh/ TP trực thuộc trung ương.
- 2 số tiếp theo: Để xác định mã quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
- 1 số tiếp theo: Để xác định phường, xã, thị trấn.
- Số cuối cùng: Để xác định thôn, ấp, phố hoặc đối tượng cụ thể.
#3. Cập nhật danh sách Mã bưu chính / Zipcode của 63 tỉnh thành Việt Nam
STT | Tỉnh/ Thành Phố | Zip-Code/ Mã bưu chính | Biển số xe |
---|---|---|---|
1 | Cao Bằng | 270000 | 11 |
2 | Lạng Sơn | 240000 | 12 |
3 | Quảng Ninh | 200000 | 14 |
4 | Hải Phòng | 180000 | 15, 16 |
5 | Thái Bình | 410000 | 17 |
6 | Nam Định | 420000 | 18 |
7 | Phú Thọ | 290000 | 19 |
8 | Thái Nguyên | 250000 | 20 |
9 | Yên Bái | 320000 | 21 |
10 | Tuyên Quang | 300000 | 22 |
11 | Hà Giang | 310000 | 23 |
12 | Lào Cai | 330000 | 24 |
13 | Lai Châu | 390000 | 25 |
14 | Sơn La | 360000 | 26 |
15 | Điện Biên | 380000 | 27 |
16 | Hòa Bình | 350000 | 28 |
17 | Hà Nội | 100000 | 29 đến 33 và 40 |
18 | Hải Dương | 170000 | 34 |
19 | Ninh Bình | 430000 | 35 |
20 | Thanh Hóa | 440000 - 450000 | 36 |
21 | Nghệ An | 460000 - 470000 | 37 |
22 | Hà Tĩnh | 480000 | 38 |
23 | TP. Đà Nẵng | 550000 | 43 |
24 | Đắk Lắk | 630000 | 47 |
25 | Đắk Nông | 640000 | 48 |
26 | Lâm Đồng | 670000 | 49 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 700000 | 41 và 50 đến 59 |
28 | Đồng Nai | 810000 | 39 và 60 |
29 | Bình Dương | 590000 | 61 |
30 | Long An | 850000 | 62 |
31 | Tiền Giang | 860000 | 63 |
32 | Vĩnh Long | 890000 | 64 |
33 | Cần Thơ | 900000 | 65 |
34 | Đồng Tháp | 870000 | 66 |
35 | An Giang | 880000 | 67 |
36 | Kiên Giang | 920000 | 68 |
37 | Cà Mau | 970000 | 69 |
38 | Tây Ninh | 840000 | 70 |
39 | Bến Tre | 930000 | 71 |
40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 790000 | 72 |
41 | Quảng Bình | 510000 | 73 |
42 | Quảng Trị | 520000 | 74 |
43 | Thừa Thiên Huế | 530000 | 75 |
44 | Quảng Ngãi | 570000 | 76 |
45 | Bình Định | 820000 | 77 |
46 | Phú Yên | 620000 | 78 |
47 | Khánh Hòa | 650000 | 79 |
48 | Gia Lai | 600000 | 81 |
49 | Kon Tum | 580000 | 82 |
50 | Sóc Trăng | 950000 | 83 |
51 | Trà Vinh | 940000 | 84 |
52 | Ninh Thuận | 660000 | 85 |
53 | Bình Thuận | 800000 | 86 |
54 | Vĩnh Phúc | 280000 | 88 |
55 | Hưng Yên | 160000 | 89 |
56 | Hà Nam | 400000 | 90 |
57 | Quảng Nam | 560000 | 92 |
58 | Bình Phước | 830000 | 93 |
59 | Bạc Liêu | 260000 | 94 |
60 | Hậu Giang | 910000 | 95 |
61 | Bắc Kạn | 960000 | 97 |
62 | Bắc Giang | 230000 | 98 |
63 | Bắc Ninh | 220000 | 99 |
#4. Cách tìm chính xác mã bưu chính của bưu điện gần nơi bạn đang sinh sống
Như mình đã nói bên trên, ngoài những mã bưu chính của các tỉnh thành ra thì chúng ta có thể tìm chính xác được mã bưu chính của từng bưu điện có trong tỉnh thành đó.
Nếu bạn đăng ký các tài khoản trực tuyến hoặc dịch vụ thì chỉ cần nhập mã bưu chính của tỉnh/thành phố là được. Nhưng nếu bạn nhận hàng từ nước ngoài về thì nên điền chính xác mã bưu chính của bưu điện gần nhất.
Cụ thể như sau, bạn truy cập vào địa chỉ trang web này: https://ift.tt/1FkOrHd
Sau đó nhập tên Tỉnh/ Thành Phố hoặc Quận mà bạn muốn tìm => sau đó thực hiện Tìm kiếm là được.
#5. Lời Kết
Vâng, trên đây là toàn bộ MÃ BƯU CHÍNH / ZIPCODE của 63 tỉnh thành Việt Nam được cập nhật mới nhất. Mình sẽ thường xuyên update khi có sự thay đổi. Vậy nên các bạn hãy Bookmark lại bài viết này để sử dụng khi cần thiết nhé.
Một lưu ý nữa cho những bạn newber để tránh hiểu nhầm một số loại mã, đó là:
- Country Code: Đây là mã vùng điện thoại của quốc gia. Ví dụ của Việt Nam chúng ta là
+84
. - Area Code: Là mã vùng điện thoại của một tỉnh. Ví dụ mã vùng điện thoại của Hà Nội là 24, của TP. Hồ Chí Minh là 28..
Okay, qua bài viết này thì mình tin là bạn đã hiểu hơn về ý nghĩa thực sự của Mã bưu chính/Zipcode là gì rồi đúng không. Hi vọng bài viết này sẽ hữu ích với bạn 🙂
Note: Bài viết này hữu ích với bạn chứ? Đừng quên đánh giá bài viết, like và chia sẻ cho bạn bè và người thân của bạn nhé !
0 nhận xét:
Đăng nhận xét